214 bộ thủ tiếng Trung bằng hình ảnh và giải thích ý nghĩa chi tiết là một trong những kiến thức nền tảng mà bạn cần nắm. Mỗi bộ thủ cấu thành trong Hán tự đều mang hàm ý riêng, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Bộ thủ tiếng trung là gì?
Bộ thủ là thành phần cấu tạo nên tiếng trung. Một chữ hán được cấu tạo từ một hoặc nhiều bộ thủ.
Khác với hệ thống chữ latinh, Hán tự là chữ tượng hình. Chúng được tạo nên bởi những nét vẽ riêng biệt và được ghép với nhau theo một quy tắc riêng.
Thông qua học bộ thủ, người học có thể dễ dàng nhớ được cách viết bảng chữ cái tiếng Trung. Khi nắm rõ từng bộ phận cấu thành, bạn có thể ghi nhớ ý nghĩa chữ Hán dễ dàng và thú vị hơn.



Bộ thủ tiếng Trung
Có cần thiết học thuộc hết 214 bộ thủ tiếng Trung hay không?
Việc ghi nhớ bộ thủ là vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Trung. Nằm lòng bộ thủ giúp việc tiếp thu từ vựng nhanh chóng và đơn giản hơn.
Thế nhưng, đối với các bạn mới học tiếng Trung, việc ghi nhớ toàn bộ 214 bộ thủ là chưa cần thiết. Đa số các chữ Hán được cấu thành từ khoảng hơn 50 bộ thủ thông dụng.
Với trình độ HSK1, HSK2, bạn sẽ ít tiếp xúc với các bộ thủ như bộ Phi, bộ Mãnh, bộ Cổ, bộ Quy,… Do đó, bạn nên tập trung học những bộ thủ cơ bản và dần dần trau dồi và ghi nhớ thêm các bộ thủ khác trong quá trình học tập sau này.
Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng trung bằng hình ảnh
Dưới đây là tổng hợp các bộ trong tiếng Trung hiện nay. Với 214 bộ thủ được giải thích ý nghĩa đầy đủ và chuẩn xác, bạn có thể dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình học tập.
1/ Bộ thủ 1 nét
Dưới đây là tổng hợp bộ thủ 1 nét trong các nét cơ bản tiếng Trung trong 214 bộ thủ hiện nay:



Bộ Nhất: Một, khởi đầu



Bộ Cổn: Nét thẳng đứng



Bộ Chủ: Nét điểm



Bộ Phiệt: Nét nghiêm từ phải qua trái



Bộ Ất: Can thứ 2 trong 12 can



Bộ Quyết: Cái móc
2/ Bộ thủ 2 nét
Tổng hợp các bộ thủ có 2 nét trong tiếng Trung



Bộ Nhị: Số 2



Bộ Đầu: Không có ý nghĩa, thường đi chung với các bộ khác



Bộ Nhân: Con người



Bộ Nhi: Đứa trẻ, con cái



Bộ Nhập: Thâm nhập vào bên trong



Bộ Bát: Số 8



Bộ Quynh: Vùng biên giới, hoang địa



Bộ Mich: Trùm lên, che đậy



Bộ Băng: Băng giá, nhiệt độ thấp



Bộ Kỷ: Cái ghế tựa, thấp, biểu thị đồ dùng bằng gỗ



Bộ Khảm: Há miệng, liên quan đến hang hốc



Bộ Đao: Con dao, liên quan đến vũ khí



Bộ Lực: Liên quan đến dùng sức lực



Bộ Bao: Sự bao bọc, bao quanh



Bộ Chủy: Cái thìa



Bộ Phương: Tủ đựng, đồ vật liên quan đến hình vuông



Bộ Hệ: Sự che đậy, giấu giếm



Bộ Thập: Số mười, thường liên quan đến số đếm



Bộ Bốc: Liên quan đến bói toán



Bộ Tiết: Đốt tre, liên quan đến quỳ gối



Bộ Hán: Sườn núi, liên quan đến vách đá



Bộ Khư: Sự riêng tư



Bộ Hựu: Một lần nữa, động tác, sự việc liên quan đến tay
3/ Bộ thủ 3 nét
Danh sách bộ thủ 3 nét trong tiếng Trung:



Bộ Khẩu: Cái miệng, liên quan đến ngôn ngữ hoặc động tác miệng



Bộ Vi: Vây quanh, liên quan đến sự vây tròn



Bộ Thổ: Đất, liên quan tới bùn



Bộ Sĩ: Kẻ sĩ, liên quan đến đàn ông



Bộ Tuy: Đi chậm, liên quan đến hoạt động của chân



Bộ Truy: Ở phía sau



Bộ Tịch: Đêm tối, các hoạt động về đêm



Bộ Đại: Lớn, sự việc, con người to lớn



Bộ Nữ: Nữ giới, liên quan đến xinh đẹp hoặc họ tên



Bộ Tử: Liên quan đến con cái



Bộ Miên: Mái che, liên quan đến nhà cửa



Bộ Thốn: Đơn vị tấc, liên quan đến độ dài



Bộ Tiểu: Nhỏ bé



Bộ Uông: Sự yếu đuối, khiếm khuyết



Bộ Thi: Xác chết, liên quan đến thi thể



Bộ Triệt: Mầm non, liên quan đến cỏ



Bộ Sơn: Núi non, liên quan đến đá, núi



Bộ Xuyên: Sông ngòi, liên quan đến nước



Bộ Công: Công việc, liên quan đến người thợ



Bộ Kỷ: Bản thân, liên quan đến trẻ sơ sinh



Bộ Cân: Cái khăn, liên quan đến dệt may



Bộ Can: Thiên can, can dự



Bộ Yêu: Nhỏ nhắn, sự nhỏ bé



Bộ Nghiễm: Mái nhà, liên quan đến kiến trúc



Bộ Dẫn: Bước dài, liên quan đến sự đi lại



Bộ Củng: Chấp tay, sự việc cần dùng 2 tay



Bộ Dặc: Bắn, chiếm lấy



Bộ Cung: Cung tên, liên quan đến vũ khí



Bộ Kệ: Đầu con nhóm, thường dùng làm nét chữ



Bộ Sam: Lông tóc dài, liên quan đến trang sức, hình ảnh



Bộ Xích: Bước chân trái, liên quan đến đường xá, đi lại
4/ Bộ thủ 4 nét
Dưới đây là các bộ thủ được cấu thành từ 4 nét vẽ:



Bộ Tâm: Quả tim, tâm trí, thể hiện thái độ, tình cảm



Bộ Qua: Kích, một bình khí thời xưa



Bộ Hộ: Liên quan tới cảnh cửa



Bộ Thủ: Tay, liên quan đến tay



Bộ Chi: Cành nhánh của cây



Bộ Phộc: Đánh khẽ, động tác đánh nhẹ



Bộ Văn: Văn chương, nét vằn



Bộ Đẩu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực



Bộ Cẩn: Cái búa, cái rìu để đốn cây



Bộ Phương: Vuông, phương hướng



Bộ Vô: Không



Bộ Nhật: Mặt trời, liên quan đến thời gian



Bộ Viết: Liên quan đến nói



Bộ Nguyệt: Tháng, mặt trăng, liên quan đến mặt trăng



Bộ Mộc: Gỗ, cây cối



Bộ Khiếm: Thiếu vắng, khiếm khuyết



Bộ Chỉ: Dừng lại, động tác của chân



Bộ Đãi: Xấu xa, tệ hại



Bộ Thù: Binh khí dài, mũi không nhọn



Bộ Vô: Chớ, đừng



Bộ Tỷ: So sánh, so bì cao thấp



Bộ Mao: Lông, liên quan đến râu tóc



Bộ Thị: Họ mạc trong một gia đình



Bộ Khí: Hơi nước bốc lên



Bộ Thủy: Nước, liên quan đến sông nước



Bộ Hỏa: Lửa, liên quan đến lửa



Bộ Trảo: Móng vuốt động vật



Bộ Phụ: Cha, người đàn ông trưởng thành



Bộ Hào: Hào âm, hào dương, giao nhau



Bộ Tường: Mảnh gỗ, cái giường



Bộ Phiến: Mảnh, tấm, miếng mỏng và phẳng



Bộ Nha: Răng



Bộ Ngưu: Trâu, liên quan đến trâu, bò



Bộ Khuyển: Con chó, loài chó
5/ Bộ thủ 5 nét



Bộ Huyền: Đen, huyền bí



Bộ Ngọc: Đá quý, ngọc



Bộ Qua: Quả dưa



Bộ Ngõa: Ngói



Bộ Cam: Ngọt



Bộ Sinh: Sinh đẻ, sinh sôi



Bộ Điền: Ruộng



Bộ Đụng: Dùng



Bộ Thất: Đơn vị đo chiều dài



Bộ Nạch: Bệnh tật



Bộ Bát: Gạt ngược lại



Bộ Bái: Trắng



Bộ Bì: Da



Bộ Mãnh: Bát đĩa



Bộ Mục: Mắt



Bộ Mâu: Cây giáo để đâm



Bộ Thỉ: Mũi tên



Bộ Thạch: Đá



Bộ Thị: Thần đất



Bộ Nhựu: Vết chân



Bộ Hòa: Lúa, hòa bình



Bộ Huyệt: Cái hang, lỗ



Bộ Lập: Đứng, thành lập
6/ Bộ thủ 6 nét
List các bộ thủ 6 nét gồm:



Bộ Trúc: Cây tre, trúc



Bộ Mễ: Gạo



Bộ Mịch: Sợi mì nhỏ



Bộ Phẫu: Đồ sành



Bộ Võng: Cái lưới



Bộ Dương: Con dê



Bộ Vũ: Lông vũ



Bộ Lão: Già, lớn tuổi



Bộ Nhi: Mà, và



Bộ Lôi: Cái cày



Bộ Nhĩ: Cái tai, lỗ tai



Bộ Duật: Cây bút



Bộ Nhục: Thịt



Bộ Thần: Bầy tôi



Bộ Tự: Bản thân



Bộ Chí: Đến



Bộ Cửu: Cái cối giã gạo



Bộ Thiệt: Cái lưỡi



Bộ Suyễn: Sai lầm



Bộ Chu: Cái thuyền



Bộ Cấn: Dừng, bền cứng



Bộ Sắc: Màu, dáng vẻ, nữ sắc



Bộ Thảo: Cỏ



Bộ Hổ: Vằn vện của con hổ



Bộ Trùng: Sâu bọ



Bộ Huyết: Máu



Bộ Hành: Đi, thi hành



Bộ Y: Áo



Bộ Á: Che đậy, úp lên
7/ Bộ thủ 7 nét
Tham khảo các bộ thủ 7 nét sau đây:



Bộ Kiến: Trông thấy



Bộ Giác: Góc, sừng thú



Bộ Ngôn: Lời nói



Bộ Cốc: Khu nước chảy giữa hai núi



Bộ Thỉ: Con heo



Bộ Trãi: Loài sâu không chân



Bộ Bối: Vật báu



Bộ Xích: Màu đỏ



Bộ Tẩu: Đi, chạy



Bộ Túc: Chân, đầy đủ



Bộ Thân: Cơ thể, thân thể



Bộ Xa: Chiếc xe



Bộ Tân: Cay, vất vả



Bộ Thần: Nhật, nguyệt



Bộ Quai xước: Bước đi chợt dừng lại



Bộ Ấp: Vùng đất



Bộ Dậu: Một trong 12 địa chi



Bộ Biện: Phân biệt



Bộ Lý: Dặm, làng xóm
8/ Bộ thủ 8 nét
Tập hợp các bộ thủ 8 nét trong tiếng Trung:



Bộ Kim: Kim loại, vàng



Bộ Trường: Dài, lớn



Bộ Môn: Cửa hai cánh



Bộ Phụ: Đống đất, gò đất



Bộ Đãi: Kịp



Bộ Chuy: Chim đuôi ngắn



Bộ Vũ: Mưa



Bộ Thanh: Màu xanh



Bộ Phi: Không
9/ Bộ thủ 9 nét
Ghi nhớ bộ thủ 9 nét sau:



Bộ Diện: Mặt, bề mặt



Bộ Cách: Da thú, thay đổi



Bộ Vi: Da thuộc



Bộ Phỉ: Rau phỉ



Bộ Âm: Âm thanh



Bộ Hiệt: Đầu, trang giấy



Bộ Phong: Gió



Bộ Phi: Bay



Bộ Thực: Ăn, thức ăn



Bộ Thủ: Đầu



Bộ Hương: Mùi hương, hương thơm
10/ Bộ thủ 10 nét
Dưới đây là các bộ thủ có 10 nét trong tiếng Trung



Bộ Mã: Con ngựa



Bộ Cốt: Xương



Bộ Cao: Cao



Bộ Bưu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà



Bộ Đấu: Chống nhau, chiến đấu



Bộ Sưởng: Rượu nếp



Bộ Cách: Nồi, chõ



Bộ Quỷ: Con quỷ
11/ Bộ thủ 11 nét
Tập hợp 6 bộ thủ phức tạp với 11 nét vẽ:



Bộ Ngư: Con cá



Bộ Điểu: Con chim



Bộ Lỗ: Đất mặn



Bộ Lộc: Con hưu



Bộ Mạch: Lúa mạch



Bộ Ma: Cây gai
12/ Bộ thủ 12 nét
Các bộ thủ 12 nét hiện nay gồm:



Bộ Hoàng: Màu vàng



Bộ Hắc: Màu đen



Bộ Thử: Lúa nếp



Bộ Chỉ: May, khâu vá
13/ Bộ thủ 13 nét
Bộ thủ 13 nét trong tiếng Hán gồm:



Bộ Mãnh: Con ếch, cố gắng



Bộ Đỉnh: Cái đỉnh



Bộ Cổ: Cái trống



Bộ Thử: Con chuột
14/ Bộ thủ 14 nét
Trong tiếng Hán, có 2 bộ thủ có 14 nét:



Bộ Tỵ: Cái mũi



Bộ Tề: Ngang bằng, cùng nhau
15/ Bộ thủ 15 nét
Dưới đây là bộ thủ 15 nét:



Bộ Xỉ: Răng
16/ Bộ thủ 16 nét
Có 2 bộ thủ 16 nét:



Bộ Long: Con rồng



Bộ Quy: Con rùa
17/ Bộ thủ 17 nét
Bộ Dược là bộ duy nhất có 17 nét trong tiếng Trung:



Bộ Dược: Sáo 3 lỗ
Kết luận
Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Trung, 214 bộ thủ tiếng Trung bằng hình ảnh sẽ là công cụ hữu ích giúp quá trình học của bạn thuận lợi hơn. Lưu lại và thường xuyên ôn tập để không ngừng tiến bộ từng ngày.
Nguồn: https://lvt.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.