Table of Contents
Ủ rũ hay ủ rủ là hai từ khiến nhiều người nhầm lẫn khi giao tiếp trong tiếng Việt. Để phát âm chuẩn và viết đúng chính tả hãy cùng Cảnh sát chính tả LVT Education tìm hiểu ý nghĩa của các từ này.
Ủ rũ hay ủ rủ? Từ nào đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt, chỉ có từ “ủ rũ” thể hiện sự buồn chán, còn từ “ủ rủ” là từ viết bị sai chính tả. Lý do dẫn đến lỗi sai cơ bản này là nói ngọng dấu hỏi và dấu ngã.
Ủ rủ hay ủ rũ là đúng chính tả
Giải thích nghĩa các từ
Để tránh gặp phải các lỗi cơ bản khi giao tiếp hay làm việc cần hiểu ý nghĩa của mỗi từ và hoàn cảnh ứng dụng từ cho phù hợp.
1/ Ủ rũ nghĩa là gì?
Ủ rũ có nghĩa là trạng thái bị héo rũ xuống, không còn sức sống của hoa cỏ cây lá, không còn xanh tươi nữa. Đồng thời nhằm chỉ tâm trạng buồn rầu của con người tới mức rũ xuống, không còn hơi sức nữa, không còn sinh khí hay năng lượng.
Ví dụ:
- Trông cô ta thật ủ rũ, chỉ ngồi một góc không nói chuyện
- Cây cối không được tưới nước nên ủ rũ, héo úa
- Dáng đi ủ rũ của anh ta trông thật mệt mỏi.
2/ Ủ rủ nghĩa là gì?
Ủ rủ là từ không có nghĩa trong tiếng Việt, vì từ này bị viết sai chính tả, không được sử dụng khi giao tiếp hay làm việc trong cuộc sống.
Một số từ liên quan khác
Những cụm từ đồng nghĩa với từ “ủ rũ”:
- Chán nản
- Rầu rĩ
- Rũ rượi
Kết luận
Phân biệt được các phát âm chuẩn của hai từ ủ rũ hay ủ rủ giúp bạn dễ dàng giao tiếp và làm việc hiệu quả hơn.
Giáo sưNguyễn Lân Dũnglà nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Open this in UX Builder to add and edit content