Ủ rũ hay ủ rủ là hai từ khiến nhiều người nhầm lẫn khi giao tiếp trong tiếng Việt. Để phát âm chuẩn và viết đúng chính tả hãy cùng Cảnh sát chính tả LVT Education tìm hiểu ý nghĩa của các từ này.
Trong từ điển tiếng Việt, chỉ có từ “ủ rũ” thể hiện sự buồn chán, còn từ “ủ rủ” là từ viết bị sai chính tả. Lý do dẫn đến lỗi sai cơ bản này là nói ngọng dấu hỏi và dấu ngã.
Để tránh gặp phải các lỗi cơ bản khi giao tiếp hay làm việc cần hiểu ý nghĩa của mỗi từ và hoàn cảnh ứng dụng từ cho phù hợp.
Ủ rũ có nghĩa là trạng thái bị héo rũ xuống, không còn sức sống của hoa cỏ cây lá, không còn xanh tươi nữa. Đồng thời nhằm chỉ tâm trạng buồn rầu của con người tới mức rũ xuống, không còn hơi sức nữa, không còn sinh khí hay năng lượng.
Ví dụ:
Ủ rủ là từ không có nghĩa trong tiếng Việt, vì từ này bị viết sai chính tả, không được sử dụng khi giao tiếp hay làm việc trong cuộc sống.
Những cụm từ đồng nghĩa với từ “ủ rũ”:
Phân biệt được các phát âm chuẩn của hai từ ủ rũ hay ủ rủ giúp bạn dễ dàng giao tiếp và làm việc hiệu quả hơn.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Say sưa hay say xưa hay xay xưa là ba từ thường khiến người Việt…
Tổng quan về than hoạt tính Nó là gì? Than hoạt tính, một loại vật…
Chặt chẽ hay chặt chẻ hay chặt trẽ là các cụm từ dễ gây ra…
Ngày nay, việc dọn dẹp nhà cửa trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết…
Khẩu hiệu của Durex thường được thay đổi theo thời gian và theo từng sản…
1. Định nghĩa độ dẫn điện Độ dẫn điện là tiền đề cho việc chế…
This website uses cookies.